Wuling Hongguang MiniEV giấc mộng lớn của "xe hơi nhỏ"
Với mong muốn ôtô điện Wuling HongGuang MiniEV đánh gục các mẫu xe tay ga phân khúc cao cấp từ 200 triệu đồng trở xuống. Liệu mẫu xe có đánh bại được các đối thủ, cùng Thái Công Auto phân tích liệu giấc mơ Wuling HongGuang MiniEV có thành công..
Phiên bản | LV1 | LV2 | ||
Pin (kWh)/ Quãng đường (km) | 9,6/120 | 13,9/170 | 9,6/120 | 13,9/170 |
Giá (triệu đồng) | 239 | 265 | 255 | 279 |
Ngoại thất
Wuling Hongguang Mini EV sở hữu kích thước như các dòng hatcback cỡ A, dài, rộng, cao lần lượt 2.920 mm, 1.493 mm, 1.621 mm, chiều dài cơ sở 1.940 mm, nhưng lại nhỏ hơn khá nhiều như Vinfast Fadil 3.676 mm D x 1.632 mm R x 1.530 mm C, hiện mẫu xe cũng đang bán tại Thái Công Auto với mẫu xe lướt chất lượng và giá cả cạnh tranh.
Sở hữu ngoài hình kiểu khối hôp giống với các mẫu keicar như Suzukia Dragon. Nhưng lại nhỏ hơn khá nhiều, có thể xem là điểm cộng linh hoạt dễ di chuyển ở Việt Nam, nhưng không gian bên trong lại không thoải mái.
Hai phiên bản tiêu chuẩn và nâng cao có các trang bị khác nhau. Bản thấp lắp đèn pha và đèn hậu halogen, trong khi bản cao là halogen thêm bóng projector. Đèn pha bản nâng cao có thêm dải định vị và trang trí LED hai bên logo phát sáng.
Cả hai bản đều đi kèm lốp kích thước 145/70R12, tức tương đương bánh xe máy Vespa. Hệ thống treo dạng Mac Pherson phía trước và bán độc lập phía sau.
Nội thất
Khoang lái tối giản các chi tiết như bệ tỳ tay, bảng điều khiển trung tâm, đa số không gian đều sử dụng chất liệu bằng nhựa, cần số dạng núm xoay và phanh tay cơ.
Xe không có màn hình giải trí ở táp-lô như những mẫu ôtô khác trên thị trường. Màn hình LCD 7 inch sau vô-lăng là thiết bị duy nhất trên xe hiển thị các thông tin về vận hành. Người dùng theo dõi dung lượng pin, tầm hoạt động, cấp số... ở màn hình.
Động cơ và trang bị an toàn
Cả hai bản của Wuling Hongguang Mini EV đều lắp môtơ điện ở cầu sau, công suất 26,8 mã lực, mô-men xoắn 85 Nm. Tốc độ tối đa theo công bố là 100 km/h.
Pin LFP trên xe có hai tuỳ chọn, loại 9,6 kWh cho tầm hoạt động 120 km. Lớn hơn là loại 13,9 kWh, tầm hoạt động 170 km. Hãng cung cấp bộ sạc theo xe 1,5 kW. Với nguồn điện dân dụng tại nhà 220 V, xe cần khoảng 6,5 giờ để sạc đầy pin 9,6 kWh và 9 giờ cho bộ pin 13,9 kWh.
Phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến lùi là những trang bị tiêu chuẩn của xe. Bản nâng cao có thêm camera lùi. Bản tiêu chuẩn không có túi khí, bản nâng cao có một túi khí.
Với các trang bị như trên
từ khóa
- MERCEDES-BENZ
- C200
- AVANTGARDE
- C200 AVANTGARDE
- MERCEDES-BENZ C200 AVANTGARDE
- Toyota Corolla Cross
- Toyota
- Corolla Cross
- Mitsubishi Xpander
- Mitsubishi
- Xpander
- Mazda CX-5
- Mazda
- CX-5
- Hyundai Santa Fe
- Hyundai
- Santa Fe
- Volvo XC60 Recharge
- Volvo
- XC60
- Recharge
- Car Awards
- Wuling Hongguang MiniEV
- Fadil
- kia
- kia morning 2024
- Audi Q7
- audi
- CRV
- BMW
- khuyenmai
- PORSCHE
- định danh biển số
- winnerX